Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm: (2,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất rồi ghi vào bài kiểm tra.
XM
Câu 1 : Cho biểu thức . Điều kiện của để là:
A. là số lẻ
B. là số chẵn
C. là số nguyên tố
ID 60810403
PASS.Thim1
0945
th3@gmail.com
BOTVPONM
D.
Câu 2 : Tổng của tất cả các số nguyên với là:
A. B. C. D.
Câu 3: Cho AB = 8cm, AC = 4cm, BC = 4cm. Khi đó:
A. Ba điểm thẳng hàng
B. Điểm nằm giữa hai điểm và
C. Điểm là trung điểm của đoạn thẳng
D. Ba điểm không thẳng hàng.
Câu 4 : Cho điểm phân biệt trong đó có điểm thẳng hàng. Ta sẽ vẽ được:
A. đoạn thẳng
B. đoạn thẳng
C. đoạn thẳng
D. đoạn thẳng
Phần II. Tự luận
Bài 1 (1,5 điểm): Thực hiện phép tính:
Bài 2 (1,5 điểm): Tìm , biết:
Bài 3 (2,0 điểm): Số học sinh khối của một trường trong khoảng từ đến học sinh. Biết rằng mỗi lần xếp hàng , hàng , hàng đều thừa ra học sinh. Tính số học sinh khối của trường đó.
Bài 4 (2,5 điểm): Cho hai tia đối nhau. Trên tia lấy hai điểm sao cho . Trên tia lấy điểm sao cho .
a) Tính độ dài đoạn thẳng .
b) Hãy chứng tỏ điểm nằm giữa hai điểm và .
c) Vẽ điểm là trung điểm của đoạn thẳng . Chứng minh điểm là trung điểm của đoạn thẳng .
Bài 5 (0,5 điểm): Tìm số tự nhiên nhỏ nhất sao cho khi chia cho ; cho ; cho có số dư lần lượt là .
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com
PHẦN TRẮC NGHIỆM
1A
|
2C
|
3A
|
4B
|
Câu 1 (TH):
Phương pháp :
Sử dụng : Nếu tất cả số hạng của một tổng chia hết cho thì tổng đó chia hết cho
Cách giải:
Vì nên để thì mà chia cho dư nên chia cho dư hay là số lẻ.
Chọn A
Câu 2 (TH):
Phương pháp :
Liệt kê các số nguyên thỏa mãn.
Tính tổng các số nguyên đó bằng cách nhóm các số đối nhau để tính hợp lý.
Cách giải:
Các số nguyên thỏa mãn là
Tổng cần tìm là :
Chọn C
Câu 3 (TH):
Phương pháp :
Sử dụng định nghĩa : Nếu thì là trung điểm đoạn
Cách giải:
Ta thấy nên là trung điểm đoạn hay ba điểm thẳng hàng.
Chọn A
Câu 4 (TH):
Phương pháp :
Qua điểm phân biệt ta vẽ được đoạn thẳng
Cách giải:
Qua điểm phân biệt ta vẽ được đoạn thẳng
Chọn B
PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1 (VD):
Phương pháp :
a) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng :
b) Thực hiện theo thứ tự : Tính trong ngoặc trước sau đó tính nhân chia rồi cộng trừ
Cách giải:
a)
b)
Bài 2 (VD):
Phương pháp :
a) Tính vế phải trước rồi sử dụng qui tắc chuyển vế
b) Tính lũy thừa trước, biến đổi để đưa về dạng tìm quen thuộc
c) Đưa về dạng thì hoặc .
Cách giải:
Bài 3 (VD):
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét